Những thị trường chính tiêu thụ dây điện và dây cáp điện Việt Nam 7 tháng đầu năm 2015

  • 09:43, 10/09/2015
  • 3750
Mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam được xuất khẩu sang rất nhiều thị trường trên thế giới, kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng mạnh; 7 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng 14,6% so với cùng kỳ năm 2014, đạt 476,40 triệu USD; trong đó riêng tháng 7/2015 đạt 74,68 triệu USD, tăng 16,4% so với tháng trước đó.

Nhật Bản là thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam; 7 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang thị trường Nhật Bản đạt 106,40 triệu USD, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm 2014, chiếm 22,3% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng.

Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2, kim ngạch đạt 97,07 triệu USD, chiếm 20,4% tổng kim ngạch, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ ba về kim ngạch của mặt hàng dây điện và dây cáp điện là Hàn Quốc, đạt 40,24 triệu USD, chiếm 8,4% tổng trị giá xuất khẩu của mặt hàng này, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm trước.

Theo bảng tổng sắp số liệu thống kê 7 tháng ta thấy, hầu như xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là xuất khẩu sang Indonesia, tuy kim ngạch chỉ đạt trị giá đạt 17,37 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất với 156,4%.

Một số thị trường khác cũng đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ như: Anh (tăng 63,8%, đạt 1,37 triệu USD); Malaysia (tăng 54%, đạt 3,71 triệu USD); Philippines (tăng 46,5%, đạt 16,37triệu USD).

Mặc dù, xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng, nhưng xuất khẩu sang Australia, Singapore và Đài Loan lại sụt giảm kim ngạch, với mức giảm lần lượt là 30,5%, 23,1% và giảm 6,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 7 tháng đầu năm 2015

ĐVT: USD

Thị trường
T7/2015
7T/2015
+/-(%) T7/2015 so với T6/2015
+/-(%) 7T/2015 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
74.686.115
476.402.636
+16,4
+14,6
Nhật Bản
16.469.638
106.400.294
+3,0
+0,6
Trung Quốc
13.983.586
97.072.927
+31,1
+29,7
Hàn Quốc
7.165.401
40.242.783
+29,6
+12,1
Hoa Kỳ
5.958.178
35.688.899
-3,2
+11,4
Hồng Kông
6.137.601
34.378.903
+34,6
+33,6
Campuchia
2.703.377
23.355.495
+8,4
+13,2
Singapore
7.810.184
22.923.904
+217,0
-23,1
Indonesia
1.239.557
17.337.140
-27,8
+156,4
Philippines
2.692.685
16.357.133
+23,9
+46,5
Thái Lan
1.956.220
12.539.575
+0,1
+28,1
Lào
1.417.645
6.873.887
+49,2
+4,1
Australia
206.284
4.286.937
-61,6
-30,5
Malaysia
411.410
3.712.462
+4,8
+54,0
Pháp
220.339
1.403.949
+17,3
+11,8
Anh
183.139
1.367.346
-27,8
+63,8
Đài Loan
91.695
1.338.270
-66,1
-6,7