Nhật Bản là thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam; 7 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang thị trường Nhật Bản đạt 106,40 triệu USD, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm 2014, chiếm 22,3% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng.
Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2, kim ngạch đạt 97,07 triệu USD, chiếm 20,4% tổng kim ngạch, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu lớn thứ ba về kim ngạch của mặt hàng dây điện và dây cáp điện là Hàn Quốc, đạt 40,24 triệu USD, chiếm 8,4% tổng trị giá xuất khẩu của mặt hàng này, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm trước.
Theo bảng tổng sắp số liệu thống kê 7 tháng ta thấy, hầu như xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là xuất khẩu sang Indonesia, tuy kim ngạch chỉ đạt trị giá đạt 17,37 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất với 156,4%.
Một số thị trường khác cũng đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ như: Anh (tăng 63,8%, đạt 1,37 triệu USD); Malaysia (tăng 54%, đạt 3,71 triệu USD); Philippines (tăng 46,5%, đạt 16,37triệu USD).
Mặc dù, xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng, nhưng xuất khẩu sang Australia, Singapore và Đài Loan lại sụt giảm kim ngạch, với mức giảm lần lượt là 30,5%, 23,1% và giảm 6,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 7 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Thị trường
|
T7/2015
|
7T/2015
|
+/-(%) T7/2015 so với T6/2015
|
+/-(%) 7T/2015 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
74.686.115
|
476.402.636
|
+16,4
|
+14,6
|
Nhật Bản
|
16.469.638
|
106.400.294
|
+3,0
|
+0,6
|
Trung Quốc
|
13.983.586
|
97.072.927
|
+31,1
|
+29,7
|
Hàn Quốc
|
7.165.401
|
40.242.783
|
+29,6
|
+12,1
|
Hoa Kỳ
|
5.958.178
|
35.688.899
|
-3,2
|
+11,4
|
Hồng Kông
|
6.137.601
|
34.378.903
|
+34,6
|
+33,6
|
Campuchia
|
2.703.377
|
23.355.495
|
+8,4
|
+13,2
|
Singapore
|
7.810.184
|
22.923.904
|
+217,0
|
-23,1
|
Indonesia
|
1.239.557
|
17.337.140
|
-27,8
|
+156,4
|
Philippines
|
2.692.685
|
16.357.133
|
+23,9
|
+46,5
|
Thái Lan
|
1.956.220
|
12.539.575
|
+0,1
|
+28,1
|
Lào
|
1.417.645
|
6.873.887
|
+49,2
|
+4,1
|
Australia
|
206.284
|
4.286.937
|
-61,6
|
-30,5
|
Malaysia
|
411.410
|
3.712.462
|
+4,8
|
+54,0
|
Pháp
|
220.339
|
1.403.949
|
+17,3
|
+11,8
|
Anh
|
183.139
|
1.367.346
|
-27,8
|
+63,8
|
Đài Loan
|
91.695
|
1.338.270
|
-66,1
|
-6,7
|